Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 4:50

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2017 lúc 8:21

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2019 lúc 6:43

Đáp án là B

Dùng phương pháp loại trừ:

C loại, vì không đồng chủ thể thực hiện hành động, không thể nói “a medical report goes aboard” đươc.

D loại, vì hai vế không phải nguyên nhân - kết quả.

A cũng loại, vì “go aboard” cũng không thể được thực hiện bởi “a medical report” được.

B. Để đi ra nước ngoài, người ta phải trình bày một báo cáo y tế. Có thể viết xuôi lại: one must present a medical report in order to go abroad. ( one = one person/ someone )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2017 lúc 11:56

Đáp án là A.

Cấu trúc với gợi ý, khuyên răn với động từ “suggest”: S + suggest + that + S + V(bare).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 11 2017 lúc 6:23

Đáp án là B

Câu này phải dùng đại từ quan hệ chỉ người “whom” đóng vai trò làm tân ngữ sau giới từ “of’ => C và D loại.

A cũng loại, vì câu này sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định, vì câu “There are two boys in my class” đứng độc lập vẫn đủ nghĩa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2019 lúc 6:05

Đáp án là B

Cấu trúc với “not until”: It is/ was not until... that... + S + V ,được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả băng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 4 2019 lúc 16:53

Đáp án là B.

Đây là câu điều kiện loại hỗn hợp.

Nghĩa của câu: George would certainly have come to my party if the flat tire hadn’t happened. (George chắc chắn sẽ đến bữa tiệc nếu xe không bị nổ lốp. )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2019 lúc 5:59

Đáp án là B.

Câu này hỏi về cách rút gọn chủ ngữ khi hai câu có cùng chủ ngữ. Đọc vế khuyết chủ ngữ ta có thể chọn đáp án B. với chủ ngữ là “the committee members - các thành viên trong ủy ban”

Nghĩa của câu: Sau khi được phục vụ bữa trưa xong, các thành viên trong ủy ban thảo luận vấn đề.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2019 lúc 16:43

Đáp án là A.

Câu này hỏi vê trật tự các tính từ : Opinion - Size - Shape - Age - Color - Origin - Material

new - Opinion; round face - shape; blue - color; Japanese - Origin; mental - Material; wrist - Purpose

Bình luận (0)